CADS SCM

Số lần xem : 7744 CADS SCM được thiết kế đảm bảo việc truy xuất kết nối, nhập dữ liệu, khai thác báo cáo online qua mạng Internet.
CADS SCM là công cụ hỗ trợ doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tập trung vào các mục tiêu :
-   Dịch vụ phân phối tốt hơn: chính xác hơn, xử lý được nhiều công việc hơn với thời gian rút ngắn hơn
-   Công bằng hơn khi phân công công việc cũng như rõ ràng trong việc kiểm tra công việc của nhân viên.
-   Quản lý chặt chẽ công nợ kể từ khi chuẩn bị phát sinh cho tới khi kết thúc công nợ.
-   Cùng lúc quản lý được nhiều chủng loại hàng hoá theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
-   Hỗ trợ rất tốt hoạt động marketing do phản ánh chính xác và kịp thời các diễn biến cũng như xu hướng của việc tạo ra nhu cầu cũng như việc đáp ứng nhu cầu đó.
-   Tổng hợp và thống kê các kết quả nhanh chóng, chính xác.
-   Hỗ trợ khá hiệu quả doanh nghiệp trong việc trả lời các câu hỏi: Ai? Làm gì? Khi nào? Cũng như mua/bán gì? Mua/bán từ/cho ai? Mua bán như thế nào? Mua/bán - phát sinh ở đâu?...
-   Hỗ trợ doanh nghiệp rất tốt trong việc thực hiện các qui trình làm việc cũng như phân công lao động để tạo ra một kết quả chung theo mong muốn.
-   Qui mô doanh nghiệp càng lớn lên thì CADS SCM càng giúp tiết kiệm được nhiều chi phí hơn

 CADS SCM được thiết kế trên công nghệ:
  •     Ngôn ngữ lập trình: C#
  •     Công cụ thiết kế báo cáo: Excel, Pdf, Crystal reports
  •     Cơ sở dữ liệu: SQL Server
  •     Fonts chữ tiếng Việt: Unicode
  •     Ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh
CADS SCM bao gồm 03 phân hệ chính:
-   CADS SCM Purchasing: Phần mềm hoạt động và quản lý Mua hàng (thầu, hợp đồng, kế hoạch, đơn hàng, mua hàng)
-   CADS SCM distribution: Phần mềm hoạt động và quản lý phân phối hàng hóa (sổ giá bán, chương trình khuyến mại, đơn hàng bán, hạn mức tín dụng, bán hàng, vận chuyển giao hàng, công nợ)
-   CADS SCM report: Phần mềm chuyên cung cấp các thông tin cho ban quản trị và hoạt động Marketing
-   CADS SCM system: Quản lý hệ thống và phân quyền sử dụng các chức năng

CADS SCM distribution bao gồm các chức năng sau:

1. File (Tài liệu)
1.1        Open database (Mở cơ sở dữ liệu)
1.2        Refresh database (Nạp lại dữ liệu mới nhất)
1.3        Logon other user (Đăng nhập mới)
1.4        Change passsword (Đổi mật khẩu đăng nhập)
1.5        Exit (Thoát khỏi CADS SCM)

2. Task (Nhiệm vụ)
2.1       Contract (Quản lý hợp đồng)
2.2       PO (Quản lý đơn hàng mua)
2.3       Receive Goods (Nhập hàng)
2.4       SO (Quản lý đơn hàng bán)
2.5      Sale consignment
            2.5.1     Creat (Xử lý đơn hàng bán ký gửi)
            2.5.2     Convert to Direct (Chuyển về đơn hàng bán trực tiếp)
2.6        Confirm Picking slip (Xuất hoá đơn bán hàng)
2.7        Print invoice (Xuất hoá đơn bán hàng)
2.8        Delivery (Kết quả giao hàng)
            2.8.1     Manifest (In phiếu giao hàng)
            2.8.2     Detail (Nạp kết quả giao hàng và thu hồi hoá đơn)
            2.8.3     Change Manifest (Thay đổi tuyến và người giao hàng)
            2.8.4     Query Manifest (Theo dõi đường đi của đơn hàng)
2.9        Payment of Customer (Công nợ)
            2.9.1   Payment Entry (Thanh toán công nợ thu hồi được)
            2.9.1   Undo payment (Huỷ bỏ phần thanh toán đã làm trước đó)
2.10        Return (Giảm công nợ, trả lại hàng)
2.11        Print Return slip (In phiếu trả lại hàng)
2.12    Payment to Supplier (Thanh toán cho nhà cung cấp)
2.13    Receive Goods (Nhập hàng)
2.14    Print PO Receive Slip (In phiếu nhập hàng)
2.15    Transfer Out (Điều chuyển hàng ra khỏi kho)
2.16    Transfer In (Điều chuyển hàng vào kho)
2.17    Stock Location Move (Điều chuyển vị trí kho)
2.18    Adjust Warehouse (Điều chỉnh tồn kho)
2.19    Print Transfer In slip (In phiếu điều chỉnh tồn kho)

3.     Maintenance (Khai báo, điều chỉnh):
3.1        Customer (Khai báo thông tin về khách hàng)
3.2        Customer Class (Khai báo thông tin theo cấp bậc khách hàng)
3.3        AR/AP Beginning Balance (Khai báo mức dư nợ của khách hàng/nhà cung cấp)
3.4        Product (Khai báo thông tin sản phẩm)
3.5        Principal (Khai báo thông tin theo hãng)
3.6        Reason
3.7        Payment Term
3.8        Shipping Method
3.9        Region
3.10      Province
3.11      District
3.12      Employee (Khai báo tên nhân viên)
3.13      Assign Employee (Khai báo thông tin về nhân viên)
3.14      Warehouse (Khai báo kho)
3.15      Location (Khai báo vị trí kho)

4.     System (Hệ thống):
4.1        Setup Users (Khai báo phân quyền cá nhân, phân quyền theo nhóm)
4.2        Security (An ninh mạng)
4.3        Reset User Status (Mở quyền truy nhập trở lại cho một người dùng)
4.4        Export Data (Xuất dữ liệu ra ngoài)
4.5        Global Settings

Minh họa về quản lý Nhập, Xuất, Tồn hàng hóa theo vị trí, sơ đồ kho:
 
  • Quản lý hàng hóa theo vị trí kho, sơ đồ kho: CADS thiết kế mới hệ thống quản lý hàng hóa theo sơ đồ kho, theo từng vị trí giá, kệ. Theo dõi nhập, xuất tồn theo giá, kệ (pallet)

 
  • Quản lý sơ đồ kho trền phần mềm CADS SCM